Mã thủ tục |
1.004996 |
Loại thủ tục |
Thủ tục hành chính |
Cấp độ |
Cấp độ 4 |
Phòng ban thực hiện |
Phòng Chất lượng xe cơ giới (VAQ) |
Loại hình công việc |
Kiểm tra chứng nhận chất lượng xe cơ giới nhập khẩu |
Các bước thực hiện |
|
Cách thức thực hiện |
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trên Cổng thông tin một cửa Quốc gia (https://vnsw.gov.vn) |
Cơ quan tiếp nhận |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
18 Phạm Hùng, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe cơ giới và các tổ chức, cơ quan liên quan đến việc quản lý, kiểm tra, thử nghiệm xe cơ giới |
Hồ sơ thủ tục |
a |
Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của xe cơ giới; |
b |
Bản sao chụp chứng từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: Hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương; Tờ khai hàng hoá nhập khẩu; |
c |
Bản sao chụp tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu; hàng hoá nhập khẩu; |
d |
Đối với ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng, ngoài các tài liệu nêu tại các điểm a, b và c ở trên thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải bổ sung bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các loại giấy tờ sau: |
- |
Giấy chứng nhận đăng ký hoặc một trong các loại giấy tờ có giá trị tương đương; |
- |
Giấy chứng nhận lưu hành; giá trị tương đương; |
- |
Giấy huỷ Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy huỷ Giấy chứng nhận lưu hành do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi ô tô được đăng ký lưu hành cấp cho phương tiện |
Lưu ý: nội dung chi tiết của hồ sơ đăng ký kiểm tra được quy định tại Điều 6 của Thông tư 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 và Thông tư 55/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT- BGTVT. |
|
Kết quả thực hiện |
Thông báo miễn kiểm tra, Giấy chứng nhận, Thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, Thông báo xe cơ giới nhập khẩu vi phạm Nghị định 69/2018/NĐ-CP. |
Lệ phí |
Lệ phí và phí căn cứ theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 và Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. |
Thời hạn giải quyết |
- Đối với việc kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra và xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: trong vòng 01 ngày làm việc
- Đối với việc kiểm tra xe và cấp chứng chỉ chất lượng:
+ Trong phạm vi 10 ngày làm việc (đối với xe cơ giới chở người dưới 16 chỗ ngồi, chưa qua sử dụng) kể từ ngày kết thúc kiểm tra xe cơ giới đạt yêu cầu và nhận đủ hồ sơ theo quy định;
+ Trong phạm vi 05 ngày làm việc (đối với các loại xe cơ giới khác) kể từ ngày kết thúc kiểm tra xe cơ giới đạt yêu cầu và nhận đủ hồ sơ theo quy định. |