Công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa trong trường hợp đặc biệt

Mã thủ tục 1.004422
Loại thủ tục Thủ tục hành chính
Cấp độ Cấp độ 4
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Phòng ban thực hiện Phòng Tàu sông
Loại hình công việc Phương tiện thủy nội địa
Các bước thực hiện

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Đơn vị đăng kiểm nộp hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ; trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cho đơn vị đăng kiểm để bổ sung theo quy định.

- Các trường hợp đặc biệt bao gồm:

(1) Đăng kiểm viên tàu biển đã được công nhận theo quy định của pháp luật và còn thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng kiểm viên tàu biển hoặc đăng kiểm viên của tổ chức đăng kiểm quốc tế là thành viên của Hiệp hội các tổ chức phân cấp quốc tế (IACS), sau khi được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra phương tiện thủy nội địa sẽ được công nhận là đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra phương tiện thủy nội địa với các hạng mục tương ứng với Phụ lục của Giấy chứng nhận đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công tác kiểm tra tàu (đăng kiểm viên tàu biển bậc cao được công nhận tương ứng đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng I, đăng kiểm viên tàu biển được công nhận tương ứng đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng II); sau thời gian 06 (sáu) tháng kể từ ngày công nhận đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II, nếu được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I và được kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ đạt yêu cầu sẽ được công nhận nâng hạng đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I.

(2) Người đã có từ 01 (một) đến 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật hoặc vận hành tàu thủy, công trình biển và có thời gian thực tập nghiệp vụ tối thiểu 06 (sáu) tháng, sau khi được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra phương tiện thủy nội địa sẽ được kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ để công nhận đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III.

(3) Người đã có trên 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật hoặc vận hành tàu thủy, công trình biển và có thời gian thực tập nghiệp vụ tối thiểu 03 (ba) tháng, sau khi được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra phương tiện thủy nội địa sẽ được kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ để công nhận đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III.

(4) Đăng kiểm viên tàu biển đã được công nhận thực hiện công tác thẩm định thiết kế tàu biển theo quy định của pháp luật và còn thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng kiểm viên, sau khi được tập huấn nghiệp vụ thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa sẽ được công nhận đăng kiểm viên thực hiện công tác thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa với nhiệm vụ, phạm vi thực hiện tương ứng.

(5) Người có thời gian thực hiện nhiệm vụ thiết kế tàu thủy tại các đơn vị thiết kế tàu thủy tối thiểu 02 (hai) năm hoặc đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra, đáp ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 của Thông tư này, sau khi được tập huấn nghiệp vụ thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa, có thời gian thực tập nghiệp vụ tối thiểu 03 (ba) tháng, sẽ được kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ để công nhận đăng kiểm viên thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa.

- Trường hợp đề nghị công nhận đăng kiểm viên nêu tại các nhóm (1) và (4):Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Hội đồng công nhận đăng kiểm viên căn cứ tiêu chuẩn đăng kiểm viên quy định tại Thông tư này để đề nghị Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam quyết định công nhận đăng kiểm viên, cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên.

- Trường hợp đề nghị công nhận đăng kiểm viên nêu tại các nhóm (2), (3) và (5): Thủ tục công nhận đăng kiểm viên thực hiện tương tự thủ tục công nhận đăng kiểm viên lần đầu.

Cách thức thực hiện Trực tiếp, Dịch vụ bưu chính
Cơ quan tiếp nhận Cục Đăng kiểm Việt Nam
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đối tượng thực hiện Đơn vị đăng kiểm
Hồ sơ thủ tục

a) Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp đề nghị công nhận đăng kiểm viên thuộc nhóm (1) và (4)

+ Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu (bản chính);

+ Lý lịch chuyên môn của đăng kiểm viên theo mẫu (bản chính);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính các văn bằng chứng chỉ chuyên môn.

- Trường hợp đề nghị công nhận đăng kiểm viên thuộc mục (2), (3) và (5)

+ Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu (bản chính);

+ Lý lịch chuyên môn của đăng kiểm viên theo mẫu (bản chính);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính các văn bằng chứng chỉ chuyên môn;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính báo cáo thực tập nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận đăng kiểm viên theo mẫu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Lệ phí Không có.
Ngày có hiệu lực 20/03/2024
Thời hạn giải quyết Trường hợp đề nghị công nhận đăng kiểm viên thuộc nhóm (1) và (4), thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên: trong 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Trường hợp đề nghị công nhận đăng kiểm viên thuộc mục (2), (3) và (5) thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên gồm: • Thời hạn Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất với đơn vị đăng kiểm về thời gian, địa điểm và phân công đăng kiểm viên để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ đối với người được đề nghị công nhận đăng kiểm viên: trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; • Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ: tối đa 03 (ba) tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; • Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên, nếu đạt yêu cầu: trong 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được biên bản kiểm tra.
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Văn bản liên quan
Số ký hiệu Trích yếu Tải về
02/2024/TT-BGTVT Thông tư số 02/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
16/2023/TT-BGTVT Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
1303/QĐ-BGTVT Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam
5237/ĐKVN-TS Hướng dẫn về công tác xây dựng, thẩm định và quản lý thiết kế mẫu định hình phương tiện thủy nội địa; sao và thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa theo mẫu định hình đã được công nhận
42/2018/TT-BGTVT Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT, Thông tư "Sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm"
970/QĐ-BGTVT Về việc công bố đường thủy nội địa quốc gia
05/2017/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
25/2017/TT-BGTVT Thông tư Quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
05/VBHN-VPQH Văn bản hợp nhất Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa.
30/2009/TT-BGTVT Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
Xem thêm
Quy chuẩn - Tiêu chuẩn liên quan
Số ký hiệu Tên tài liệu Tải về
QCVN 24:2010/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy lái thủy lực trên phương tiện thủy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
QCVN 50:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí
QCVN 51:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ xi măng lưới thép
QCVN 55:2013/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng ụ nổi
QCVN 56:2013/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh
QCVN 84:2014/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ
QCVN 85:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia quy định về việc chế tạo và kiểm tra các thiết bị cứu sinh dùng trên phương tiện thủy nội địa
QCVN 89:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa
QCVN 89:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa
QCVN 95:2016/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềphân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa chế tạo bằng vật liệu polypropylen copolyme (PPC)
Xem thêm