Mã thủ tục |
VAQ-01-1-PL02 |
Loại thủ tục |
Dịch vụ kỹ thuật khác |
Cấp độ |
Cấp độ 2 |
Phòng ban thực hiện |
Phòng Chất lượng xe cơ giới (VAQ) |
Loại hình công việc |
Kiểm tra chứng nhận chất lượng kiểu loại xe cơ giới |
Các bước thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra sản phẩm mẫu nếu đầy đủ sẽ thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra; Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì sẽ thông báo và hướng dẫn CSSX bổ sung các hạng mục còn thiếu; đồng thời trả lại hồ sơ để CSSX hoàn thiện lại | Bước 2 | Phân công thực hiện kiểm tra hồ sơ và kiểm tra sản phẩm mẫu + Phân công Đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ đăng ký và sản phẩm mẫu. + Thông báo kế hoạch dự kiến thực hiện kiểm tra sản phẩm mẫu tới CSSX | Bước 3 | Thực hiện kiểm tra sản phẩm mẫu và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra sản phẩm mẫu | Bước 4 | Lập báo cáo kiểm tra sản phẩm mẫu và hoàn thiện hồ sơ đăng ký kiểm tra. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra sản phẩm mẫu và cơ sở sản xuất bổ sung đầy đủ hồ sơ và hợp lệ theo quy định thì Đăng kiểm viên phải thực hiện hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm tra mẫu và thông báo kết quả kiểm tra sản phẩm mẫu cho CSSX | Bước 5 | Tính phí và lệ phí kiểm tra thử nghiệm sản phẩm mẫu. Việc tính phí và lệ phí được thực hiện theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 và Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính. Cở sở sản xuất nhận Báo cáo kết quả kiểm tra sản phẩm mẫu. Ghi chú: + Có thể thực hiện bước này cùng với thủ tục khi cấp giấy chứng nhận cho kiểu loại xe đã được kiểm tra + Báo cáo kết quả kiểm tra đạt yêu cầu sẽ được chuyển cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để thực hiện tiếp nhận hồ sơ chứng nhận kiểu loại theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính đến Trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Cơ quan tiếp nhận |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
18 Phạm Hùng, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội |
Đối tượng thực hiện |
Các cơ sở sản xuất, lắp ráp xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc từ xe cơ sở đã được chứng nhận; |
Hồ sơ thủ tục |
A |
Xe ô tô , rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
A.1 |
Hồ sơ chứng nhận kiểu loại mới |
A.1.1 |
Ảnh chụp kiểu dáng sản phẩm |
A.1.2 |
Bản khai thông số kỹ thuật |
A.1.3 |
Bản thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ |
A.1.4 |
Hồ sơ thiết kế hoặc tài liệu thay thế hồ sơ thiết kế |
A.1.4.1 |
Hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định |
A.1.4.2 |
Hoặc Tài liệu thay thế hồ sơ thiết kế |
A.1.4.2.1 |
Bản vẽ kỹ thuật của sản phẩm (bố trí chung, bố trí lắp đặt ghế, lắp đặt dèn, gương, ....) |
A.1.4.2.2 |
Bản sao giấy chứng nhận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại sản phẩm |
A.1.4.2.3 |
Văn bản của bên chuyển giao công nghệ xác nhận sản phẩm được sản xuất, lắp ráp tại Việt nam có chất lượng tương đương với sản phẩm nguyên mẫu |
A.2 |
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận mở rộng hoặc bổ sung, sửa đổi |
A.2.1 |
Bản mô tả các thay đổi; |
A.2.2 |
Thiết kế bổ sung, sửa đổi (nếu có), .....); |
A.2.3 |
Các hạng mục tài liệu và nội dung khác không thay đổi so với hồ sơ tài liệu của xe gốc được miễn nộp |
|
Kết quả thực hiện |
Báo cáo kết quả kiểm tra mẫu điển hình ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc sau 5 ngày kể từ khi hồ sơ đăng ký kiểm tra sản phẩm mẫu hợp lệ và hoàn thành việc kiểm tra sản phẩm mẫu theo quy định |
Lệ phí |
2% x Giá tính phí (là giá trị phần sản xuất, lắp ráp thêm tại CSSX = Giá bán phương tiện – Giá mua xe ô tô sát xi hoặc ô tô cơ sở khác và trừ đi giá vật tư vật tư, thiết bị chuyên dùng nhập khẩu được lắp đặt lên sản phẩm). Mức thu tối thiểu 1.000.000 VND/ chiếc. |
Ngày có hiệu lực |
01/06/2011 |
Thời hạn giải quyết |
Thời gian thực hiện cấp Báo cáo kết quả kiểm tra mẫu điển hình ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc sau 5 ngày kể từ khi hồ sơ đăng ký kiểm tra sản phẩm mẫu hợp lệ và hoàn thành việc kiểm tra sản phẩm mẫu theo quy định |