Số thông báo |
Nội dung |
Ngày |
Tải về |
030TI/19TB
|
Nghị quyết MSC.471(101) về Tiêu chuẩn chức năng đối với phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp nổi tự do (EPIRB) hoạt động trên tần số 406 MHz.
|
13/09/2019
|
|
029TI/19TB
|
Nghị quyết MSC.459(101) về Sửa đổi, bổ sung đối với Bộ luật quốc tế về trang thiết bị cứu sinh (LSA) liên quan đến mái chèo xuồng cứu sinh và thiết bị hạ xuồng cấp cứu có trang bị cơ cấu thao tác quay tay.
|
12/09/2019
|
|
028TI/19TB
|
Nghị quyết MSC.461(101) sửa đổi, bổ sung toàn diện Bộ luật quốc tế về chương trình kiểm tra nâng cao trong quá trình kiểm tra tàu chở hàng rời và tàu chở dầu năm 2011 (2011 ESP Code).
|
11/09/2019
|
|
027TI/19TB
|
Văn bản số 3506/ĐKVN-CN ngày 09/09/2019 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về Quy định số 1257/2013 của Liên minh châu Âu về tái sinh tàu.
|
09/09/2019
|
|
026TI/19TB
|
Hướng dẫn thực hiện quy định về hàm lượng lưu huỳnh 0,50% theo Phụ lục VI Công ước MARPOL.
|
27/08/2019
|
|
025TI/19TB
|
Thông tư MEPC.1/Circ.881của Tổ chức Hàng hải quốc tế về Hướng dẫn về Kiểm soát của Quốc gia có cảng về các biện pháp dự phòng để xử lý dầu nhiên liệu không tuân thủ.
|
26/08/2019
|
|
024TI/19TB
|
Nghị quyết MSC.462(101) sửa đổi, bổ sung toàn diện Bộ luật quốc tế về hàng rời rắn chở xô bằng đường biển.
|
26/08/2019
|
|
023TI/19TB
|
Thông tư MEPC.1/Circ.882 về áp dụng sớm các quy trình xác minh mẫu dầu nhiên liệu theo Phụ lục VI MARPOL.
|
23/08/2019
|
|
022TI/19TB
|
Nghị quyết MEPC.300(72) - Bộ luật về phê duyệt hệ thống quản lý nước dằn tàu (Bộ luật BWMS).
|
12/08/2019
|
|
021TI/19TB
|
Các Nghị quyết được Ủy ban Bảo vệ môi trường biển (MEPC) của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) thông qua tại khóa họp thứ 74 về Nhật ký điện tử theo MARPOL.
|
06/08/2019
|
|
020TI/19TB
|
Thực hiện Nghị quyết MEPC.305(73) ngày 26/10/2018 về sửa đổi, bổ sung đối với Phụ lục VI của Công ước MARPOL.
|
06/08/2019
|
|
019TI/19TB
|
Hướng dẫn đối với bảng câu hỏi được các Chính quyền Cảng sử dụng trong Chiến dịch kiểm tra tập trung năm 2019 về các hệ thống và quy trình khẩn nguy của tàu, từ ngày 01/9/2019 đến ngày 30/11/2019.
|
31/07/2019
|
|
018TI/19TB
|
Bảng câu hỏi được sử dụng trong Chiến dịch kiểm tra tập trung (CIC) năm 2019 của các Chính quyền cảng trên thế giới về các hệ thống và quy trình khẩn nguy của tàu.
|
26/07/2019
|
|
017TI/19TB
|
Nghị quyết MEPC.321(74) - Hướng dẫn năm 2019 về kiểm soát của Chính quyền cảng theo Chương 3 của Phụ lục VI MARPOL (Hướng dẫn PSC 2019).
|
17/07/2019
|
|
016TI/19TB
|
Thông tư MEPC.1/Circ.875/Add.1 của Tổ chức Hàng hải quốc tế về Hướng dẫn thực hành tốt nhất cho các nhà cung cấp dầu nhiên liệu để đảm bảo chất lượng dầu nhiên liệu giao cho tàu
|
10/07/2019
|
|
015TI/19TB
|
Hướng dẫn cho các công ty vận tải biển và thuyền viên chuẩn bị cho việc tuân thủ ‘Ngưỡng lưu huỳnh toàn cầu’ năm 2020 của Văn phòng Vận tải biển quốc tế (ICS)- phiên bản tháng 07 năm 2019 .
|
08/07/2019
|
|
001TI/19CTB
|
Văn bản 2379/DKVN-CTB ngày 25/6/2019 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về việc thựchiện Nghị quyết MSC.402(96) và MSC.404(96) về bảo dưỡng, tổng kiểm tra, thử hoạt động, tháo mở và sửa chữa xuồng cứu sinh và xuồng cấp cứu, thiết bị hạ và cơ cấu nhả.
|
04/07/2019
|
|
014TI/19TB
|
Chiến dịch kiểm tra tập trung (CIC) năm 2019 của các Chính quyền cảng thành viên Paris MOU và Tokyo MOU về các hệ thống và quy trình khẩn nguy
|
25/06/2019
|
|
013TI/19TB
|
Văn bản số 2178/ĐKVN-TB ngày 11/06/2019 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về việc thực hiện Nghị quyết MSC.402(96) và MSC.404(96) về bảo dưỡng, tổng kiểm tra, thử hoạt động, tháo mở và sửa chữa xuồng cứu sinh và xuồng cấp cứu, thiết bị hạ và cơ cấu nhả
|
12/06/2019
|
|
012TI/19TB
|
Nghị quyết MEPC.320(74) - “Hướng dẫn năm 2019 về thực hiện nhất quán giới hạn
lưu huỳnh 0,50% theo Phụ lục VI của Công ước MARPOL” và Thông tư
MEPC.1/Circ.875 - “Hướng dẫn thực hành tốt nhất cho người mua/người sử dụng
dầu nhiên liệu để đảm bảo chất lượng dầu nhiên liệu được sử dụng trên tàu”.
|
05/06/2019
|
|
011TI/19TB
|
Thời hạn trang bị hệ thống quản lý nước dằn cho tàu biển hoạt động tuyến quốc tế theo quy định của công ước quốc tế về kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn nước dằn tàu biển năm 2004 (BWM) được thông qua tại khóa họp 72 của Ủy ban Bảo vệ môi trường biển.
|
15/05/2019
|
|
010TI/19TB
|
Danh mục các địa chỉ liên hệ của quốc gia chịu trách nhiệm nhận, chuyển phát và xử lý các báo cáo khẩn cấp về các sự cố liên quan đến chất độc hại, bao gồm cả dầu, từ tàu đến các nước ven bờ biển
|
06/05/2019
|
|
009TI/19TB
|
Thiết bị hạ xuồng cấp cứu có trang bị cơ cấu thao tác quay tay
|
04/05/2019
|
|
008TI/19TB
|
Hướng dẫn cho các công ty vận tải biển và thuyền viên chuẩn bị cho việc tuân thủ ‘Ngưỡng lưu huỳnh toàn cầu’ năm 2020 của Văn phòng Vận tải biển quốc tế (ICS)
|
18/04/2019
|
|
007TI/19TB
|
Dữ liệu tiêu thụ dầu nhiên liệu trong trường hợp tàu thay đổi đăng ký mang cờ quốc
tịch hoặc thay đổi công ty.
|
18/03/2019
|
|
006TI/19TB
|
Thông tư MSC-MEPC.6/Circ.17 cập nhật ngày 31/01/2019 của IMO về “Danh mục các địa chỉ liên hệ của quốc gia chịu trách nhiệm nhận, chuyển phát và xử lý các báo cáo khẩn cấp về các sự cố liên quan đến chất độc hại, bao gồm cả dầu, từ tàu đến các nước ven bờ biển”.
|
01/02/2019
|
|
005TI/19TB
|
Đài Loan, Trung Quốc ban hành quy định mới liên quan đến phát thải trong Khu vực cảng thương mại quốc tế của Đài Loan, Trung Quốc có hiệu lực từ 01/01/2019
|
11/01/2019
|
|
004TI/19TB
|
Văn bản số 132/ĐKVN-TB ngày 09/01/2019 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về thực hiện kiểm tra tăng cường đối với tàu biển hoạt động tuyến quốc tế trong năm 2019.
|
10/01/2019
|
|
003TI/19TB
|
Quy định của Trung Quốc về thu thập dữ liệu tiêu thụ năng lượng của tàu có hiệu lực từ
ngày 01/01/2019
|
09/01/2019
|
|
002TI/19TB
|
Thông tư MEPC.1/Circ.878 “Hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện của tàu để
thực hiện nhất quán giới hạn hàm lượng lưu huỳnh 0,5% theo quy định của Phụ lục
VI Công ước MARPOL”.
|
05/01/2019
|
|